Arrhenatherum elatius pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Arrhenatherum elatius là phấn hoa của cây Arrhenatherum elatius. Phấn hoa Arrhenatherum elatius chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Neurospora intermedia
Xem chi tiết
Neurospora continia là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Neurospora trung gian chiết xuất được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Cortisone acetate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cortisone acetate.
Loại thuốc
Glucocorticoids.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén – 25 mg.
Deslanoside
Xem chi tiết
Deacetyllanatoside C. Một glycoside cardiotonic từ lá của Digitalis lanata.
Copper Cu-64
Xem chi tiết
Copper-64 là đồng vị phát ra positron của Copper, với các ứng dụng cho xạ trị phân tử và chụp cắt lớp phát xạ positron.
Cilansetron
Xem chi tiết
Cilansetron là một loại thuốc đối kháng 5HT-3 hiện đang trong giai đoạn thử nghiệm ở EU và Mỹ. Nó được sản xuất bởi Solvay Enterprises INC. [Wikipedia]
Eucalyptol
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eucalyptol.
Loại thuốc
Thuốc chống ho.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang mềm 200 mg.
- Siro thuốc 60ml, 100ml.
- Dầu xoa 10 ml.
- Kem xoa bóp: 1,5g.
- Ống hít: 38,7mg eucalyptol, 170mg eucalyptol.
- Thuốc xông mũi: 65%-0,8g.
- Nước súc miệng: 90mg eucalyptol, 0,38g eucalyptol.
- Dung dịch xịt mũi: 0,003g.
Dexrazoxane
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexrazoxane
Loại thuốc
Thuốc giải độc
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 500 mg, 250 mg
Cetilistat
Xem chi tiết
Cetilistat là một chất ức chế mới của lipase tụy đang được Alizyme phát triển để điều trị bệnh béo phì và các bệnh đồng mắc liên quan, bao gồm cả bệnh tiểu đường loại 2.
Ctenocephalides canis
Xem chi tiết
Chiết xuất dị ứng bọ chét cho chó được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Ganirelix
Xem chi tiết
Ganirelix là một chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin cạnh tranh (thuốc đối kháng GnRH). Nó chủ yếu được sử dụng trong hỗ trợ sinh sản để kiểm soát rụng trứng. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của GnRH trên tuyến yên, do đó nhanh chóng ngăn chặn việc sản xuất và hành động của LH và FSH. Ganirelix được sử dụng trong điều trị sinh sản để ngăn ngừa rụng trứng sớm có thể dẫn đến việc thu hoạch trứng quá non để sử dụng trong các thủ tục như thụ tinh trong ống nghiệm. Ganirelix được Merck & Co., Inc. bán trên thị trường với tên Orgalutran®.
Enzacamene
Xem chi tiết
Thường được gọi là 4-methylbenzylidene-camphor (4-MBC), enzacamene là một dẫn xuất long não và một bộ lọc UV-B hữu cơ. Nó được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm như kem chống nắng để bảo vệ da chống lại tia UV. Mặc dù tác dụng của nó đối với hệ thống sinh sản của con người như một chất gây rối loạn nội tiết đang được nghiên cứu, việc sử dụng nó trong các sản phẩm không cần kê đơn và mỹ phẩm được Bộ Y tế Canada phê duyệt. Tên thương mại của nó bao gồm Eusolex 6300 (Merck) và Parsol 5000 (DSM).
Human papillomavirus type 31 L1 capsid protein antigen
Xem chi tiết
Kháng nguyên protein capsid loại 31 L1 ở người được chứa trong Gardasil là một loại vắc-xin tiêm bắp. Đây là loại vắc-xin cho thanh niên và phụ nữ từ 9-26 tuổi để phòng ngừa các bệnh do Human Papillomavirus (HPV) loại 31. Vắc-xin được điều chế từ các hạt giống như virus đã được tinh chế (VLPs) của capsid chính (L1 ) protein của HPV Loại 31 được sản xuất bằng cách lên men riêng biệt trong tái tổ hợp * Saccharomyces cerevisiae * và tự lắp ráp thành VLPs.
Sản phẩm liên quan









